https://international.uki.ac.id/
https://puskesmasnegarabatin.tanggamus.go.id/
https://baa.uwp.ac.id/
https://data.waykanankab.go.id/
https://www.jurnal.ugp.ac.id/
https://geophys.sci.unhas.ac.id/
https://journal.indonesia-orthopaedic.org/
https://fh.uki.ac.id/
https://jurnal.binamandiri.ac.id/
https://digilib.ars.ac.id/
https://journal.smaratungga.ac.id/
https://vokasi.unair.ac.id/berita/
https://eprosiding.ars.ac.id/
https://e-administrasi.fikk.unesa.ac.id/
https://e-learning.upr.ac.id/blocks/
Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 || KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ HẢI DƯƠNG HỌC
  • 024.385.84943
  • Thứ 2 - Thứ 6: 8:00 - 17:00
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học
img

Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2025

Hình thức đào tạo: Chính quy

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo

- Tên Trường:

+ Tiếng Việt: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

+ Tiếng Anh: VNU University of Science

- Tên viết tắt:

+ Tiếng Việt: Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

+ Tiếng Anh: VNU-HUS

- Đơn vị chủ quản: Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)

2. Mã Trường ĐHKHTN trong tuyển sinh: QHT

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu)

- Số 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trụ sở chính)

- Số 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

 - Số 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường ĐHKHTN

- Địa chỉ trang web: https://hus.vnu.edu.vn/

- Email: tuvantuyensinh@hus.edu.vn 

- Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường ĐHKHTN

+ Facebook : https://www.facebook.com/HusFanpage

+ Youtube : https://www.youtube.com/@vnuhus

+ Zalo : https://zalo.me/vnuhus

+ Tiktok : https://www.tiktok.com/@dhkhtn_hus

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh

- Hotline: 0886074527;  Điện thoại: 024 38585279;  

- Fax: 024 38583061

6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh; đề án thi, quy chế thi tuyển sinh

- Địa chỉ trang web: https://tuyensinh.hus.vnu.edu.vn

7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo

Thông tin chương trình đào tạo; ngành đào tạo; đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất; quy mô đào tạo; tỉ lệ sinh viên có việc làm; kế hoạch tuyển sinh các ngành, hình thức, trình độ đào tạo… được công khai trên trang thông tin điện tử của Trường ĐHKHTN tại https://hus.vnu.edu.vn/ba-cong-khai.html và https://hus.vnu.edu.vn/.

II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;

- Trường ĐHKHTN có quy định cụ thể về đối tượng dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ;

- Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh đại học chính quy trong cả nước và quốc tế.

2. Mô tả phương thức tuyển sinh

Trường ĐHKHTN sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo (CTĐT). Cụ thể như sau:

- Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

Trường ĐHKHTN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

- Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Nhà trường (Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025).

- Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL)

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN (kết quả thi ĐGNL được sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày thi).

- Phương thức 4. Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển.

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

- Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 7.) được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm môn Toán và một môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 15 điểm.

+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Phương thức 6. Sử dụng phương thức khác:

Trường ĐHKHTN xét tuyển các thí sinh diện hiệp định, diện dự bị đại học, xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

- Ngưỡng đầu vào

  Ngưỡng đầu vào chung

+ Ngưỡng đầu vào của phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Trường ĐHKHTN sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Ngưỡng đầu vào của các phương thức tuyển sinh khác: Ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

Ngưỡng đầu vào riêng: Chương trình đào tạo Công nghệ bán dẫn đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ theo Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/05/2025 của Bộ GD&ĐT, cụ thể

Đối tượng được tuyển vào chương trình đào tạo công nghệ bán dẫn thực hiện theo quy định của Quy chể tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT và các yêu cầu sau:

a) Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

- Tổ hợp môn xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT và các môn xét tuyển đáp ứng yêu cầu sau:

+ Có môn Toán;

+ Có ít nhất một môn thuộc Khoa học tự nhiên phù hợp CTĐT về vi mạch bán dẫn.

- Tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu tổi thiểu 24 điểm trên thang điểm 30 đối với tổ hợp gồm 3 môn);

- Điểm bài thi môn Toán đạt tối thiểu 8 điểm trên thang điểm 10.

b) Đối với các phương thức tuyển sinh khác: điểm trúng tuyển quy đổi tương đương với các điều kiện quy định tại mục a).

- Điểm trúng tuyển: Đối với các phương thức xét tuyển thì mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

- Quy tắc quy đổi tương đương kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT ra thang điểm 30 tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Thang điểm chứng chỉ SAT

Điểm quy đổi ra thang điểm 10

Điểm quy đổi ra thang điểm 30

1600

10.0

30.0

1584

9.9

29.7

1568

9.8

29.4

1552

9.7

29.1

1536

9.6

28.8

1520

9.5

28.5

1504

9.4

28.2

1488

9.3

27.9

1472

9.2

27.6

1456

9.1

27.3

1440

9.0

27.0

1424

8.9

26.7

1408

8.8

26.4

1392

8.7

26.1

1376

8.6

25.8

1360

8.5

25.5

1344

8.4

25.2

1328

8.3

24.9

1312

8.2

24.6

1296

8.1

24.3

1280

8.0

24.0

1264

7.9

23.7

1248

7.8

23.4

1232

7.7

23.1

1216

7.6

22.8

1200

7.5

22.5

1184

7.4

22.2

1168

7.3

21.9

1152

7.2

21.6

1136

7.1

21.3

1120

7.0

21.0

1104

6.9

20.7

1088

6.8

20.4

1072

6.7

20.1

1056

6.6

19.8

1040

6.5

19.5

1024

6.4

19.2

1008

6.3

18.9

 

- Bảng quy đổi điểm trúng tuyển theo HSA về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (dùng để tham khảo, link tra cứu: https://vnu.edu.vn/home/; https://sfyippsu.manus.space/)

Điểm HSA

Mã tổ hợp

Quy đổi điểm hợp phần        Tư duy định lượng

 

A00

B00

D01

A01

HSA_Toán

THPT_Toán

129

29.27

28.97

28.65

29.12

50

10

128

29.21

28.89

28.60

29.04

49

9.72

127

29.12

28.77

28.52

28.93

48

9.64

126

29.03

28.65

28.45

28.81

47

9.56

125

28.94

28.54

28.37

28.70

46

9.48

124

28.85

28.42

28.30

28.59

45

9.40

123

28.76

28.30

28.22

28.47

44

9.40

122

28.67

28.19

28.15

28.36

43

9.30

121

28.58

28.07

28.07

28.25

42

9.20

120

28.49

27.95

28.00

28.13

41

9.13

119

28.40

27.84

27.92

28.02

40

9.07

118

28.31

27.72

27.85

27.90

39

9.00

117

28.22

27.60

27.77

27.79

38

8.93

116

28.13

27.48

27.70

27.68

37

8.87

115

28.04

27.37

27.62

27.56

36

8.80

114

27.95

27.25

27.55

27.45

35

8.75

113

27.90

27.18

27.51

27.41

34

8.70

112

27.85

27.12

27.47

27.37

33

8.65

111

27.80

27.05

27.43

27.33

32

8.60

110

27.75

26.98

27.38

27.28

31

8.53

109

27.70

26.92

27.34

27.24

30

8.47

108

27.65

26.85

27.30

27.20

29

8.40

107

27.52

26.70

27.22

27.08

28

8.40

106

27.38

26.55

27.13

26.97

27

8.40

105

27.25

26.40

27.05

26.85

26

8.30

104

27.14

26.28

26.97

26.76

25

8.20

103

27.03

26.17

26.88

26.67

24

8.10

102

26.93

26.05

26.80

26.58

23

8.00

101

26.82

25.93

26.72

26.48

22

7.90

100

26.71

25.82

26.63

26.39

21

7.80

99

26.60

25.70

26.55

26.30

20

7.70

98

26.47

25.55

26.46

26.18

19

7.60

97

26.34

25.40

26.37

26.06

18

7.40

96

26.21

25.25

26.28

25.94

17

7.20

95

26.08

25.10

26.19

25.82

16

7.00

94

25.95

24.95

26.10

25.70

15

6.63

93

25.81

24.80

25.99

25.56

14

6.26

92

25.67

24.65

25.88

25.42

13

5.89

91

25.53

24.50

25.78

25.28

12

5.51

90

25.38

24.35

25.67

25.13

11

5.14

89

25.24

24.20

25.56

24.99

10

4.77

88

25.10

24.05

25.45

24.85

9

4.40

87

24.95

23.91

25.34

24.71

8

4.03

86

24.80

23.77

25.23

24.57

7

3.66

85

24.65

23.63

25.12

24.43

6

3.29

84

24.50

23.49

25.01

24.29

5

2.91

83

24.35

23.35

24.90

24.15

4

2.54

82

24.12

23.12

24.70

23.93

3

2.17

81

23.88

22.88

24.50

23.72

2

1.80

80

23.65

22.65

24.30

23.50

1

1.43

79

23.48

22.46

24.15

23.33

 -

 -

78

23.30

22.28

24.00

23.15

 -

 -

77

23.13

22.09

23.85

22.98

 -

 -

76

22.95

21.90

23.70

22.80

 -

 -

75

22.68

21.65

23.48

22.57

 -

 -

74

22.42

21.40

23.27

22.33

 -

 -

73

22.15

21.15

23.05

22.10

 -

 -

72

21.93

20.94

22.86

21.90

 -

 -

71

21.70

20.73

22.66

21.70

 -

 -

70

21.48

20.51

22.47

21.50

 -

 -

69

21.25

20.30

22.27

21.30

 -

 -

68

21.00

20.03

22.05

21.06

 -

 -

67

20.75

19.75

21.84

20.83

 -

 -

66

20.50

19.48

21.62

20.59

 -

 -

65

20.25

19.20

21.40

20.35

 -

 -

64

19.95

18.93

21.15

20.07

 -

 -

63

19.65

18.66

20.90

19.79

 -

 -

62

19.35

18.39

20.65

19.51

 -

 -

61

19.05

18.12

20.40

19.23

 -

 -

60

18.75

17.85

20.15

18.95

 -

 -

59

18.53

17.66

19.94

18.72

 -

 -

58

18.32

17.46

19.74

18.49

 -

 -

57

18.10

17.27

19.53

18.26

 -

 -

56

17.88

17.07

19.33

18.02

 -

 -

55

17.67

16.88

19.12

17.79

 -

 -

 

 

 

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Năm học 2025-2026 Trường ĐHKHTN đào tạo đại học tại 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp môn

  1.  

Đại học

QHT01

Toán học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

60

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; D07; D08; C01; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT02

Toán tin

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

60

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; D07;D08; C01; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin(*)

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; D07; D08; C01; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT93

Khoa học dữ liệu

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

60

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; D07; D08; C01; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T48

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT03

Vật lý học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

130

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT04

Khoa học vật liệu

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT99

Công nghệ Bán dẫn

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

75

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học(*)

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

125

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT06

Hoá học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

150

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A05; A06; A11; B00; C02; D07

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A05; A06; A11; B00; C02; D07

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT43

Hoá dược

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A05; A06; A11; B00; C02; D07

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT08

Sinh học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A02; B00; B01; B02; B03; B04; B05; B08; D07; D08

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT09

Công nghệ sinh học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

190

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A02; B00; B01; B02; B03; B04; B05; B08; D07; D08

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT81

Sinh dược học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

60

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A02; B00; B01; B02; B03; B04; B05; B08; D07; D08

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT10

Địa lý tự nhiên

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

30

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A04; A06; A07; A09; B00; B02; C04; C14; D01; D10; D20; D84

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian(*)

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

30

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A04; A06; A07; A09; B00; B02; C04; C14; D01; D10; D20; D84

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT12

Quản lý đất đai

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

90

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A04; A06; A07; A09; B00; B02; C04; C14; D01; D10; D20; D84

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*)

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

90

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A04; A06; A07; A09; B00; B02; C04; C14; D01; D10; D20; D84

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT13

Khoa học môi trường

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

90

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; A11; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

80

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; A11; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm(*)

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; A11; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT82

Môi trường, sức khỏe và an toàn

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

50

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; A11; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

30

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT17

Hải dương học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

25

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước(*)

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

25

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT18

Địa chất học

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

25

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A04; A06; A07; A09; A10; A11; B00; B03; C01; C02; C04; C14; D01; D07; D08; D09; D10; D84

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

  1.  

Đại học

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

120

T31

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

A00; A01; A04; A06; A07; A09; A10; A11; B00; B03; C01; C02; C04; C14; D01; D07; D08; D09; D10; D84

401

Thi đánh giá năng lực

T41

415

Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

T45

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

T49

500

Sử dụng phương thức khác

T50

 

 

 

 

 

Tổng cộng

2435

 

 

Mã tổ hợp môn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100)

Mã tổ hợp môn các phương thức xét tuyển khác

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

T31: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) (mã 301)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học

T41: Thi đánh giá năng lực (mã 401)

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí

T45:Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT hoặc chứng chỉ quốc tế khác đủ điều kiện

để xét tuyển (mã 415)

A04: Toán, Vật lí, Địa lí

C14: Ngữ văn, Toán, GDKTPL

T49: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế (mã 409)

A05: Toán, Hóa học, Lịch sử

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

T50: Sử dụng phương thức khác (mã 500)

A06: Toán, Hóa học, Địa lí

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

A07: Toán, Lịch sử, Địa lí

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

A09: Toán, Địa lí, GDKTPL

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

 

A10: Toán, Vật lí, GDKTPL

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

 

A11: Toán, Hoá học, GDKTPL

D20: Toán, Địa lí, Tiếng Trung

 

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D84: Toán, GDKTPL, Tiếng Anh

 

B02: Toán, Sinh học, Địa lí

X02: Toán, Ngữ văn, Tin học

 

B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn

X06: Toán, Vật lí, Tin học

 

B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

X26: Toán, Tin học, Tiếng Anh

 

Ghi chú:

 (*)     Chương trình đào tạo thí điểm.

 

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường ĐHKHTN

a. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Nguyên tắc xét tuyển chung

Trường ĐHKHTN xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đã đăng ký theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ĐHKHTN sử dụng tiêu chí phụ sau: Xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHKHTN.

- Nguyên tắc xét tuyển theo các phương thức:

+ Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

Trường ĐHKHTN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

+ Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Nguyên tắc xét tuyển:

Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 là tổng: (Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển) ×  và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

+ Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL)

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT (còn hạn sử dụng) do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Nhà trường.

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 65/150 điểm trở lên. Kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.

Điểm ĐGNL theo thang điểm 150 là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học hoặc Tiếng Anh.

Điểm ĐGNL thang điểm 150 được quy đổi về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN.

Điểm xét tuyển ĐGNL theo thang điểm 30 là điểm ĐGNL đã được quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

- Phương thức 4. Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển.

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

- Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 7.) được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm môn Toán và một môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 15 điểm.

+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Phương thức 6. Sử dụng phương thức khác:

Trường ĐHKHTN xét tuyển các thí sinh diện hiệp định, diện dự bị đại học, xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.

b. Điểm cộng

Tổng điểm ưu tiên, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt (ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN) không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30);

c. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo

Trường ĐHKHTN tuyển sinh theo ngành đối với tất cả các chương trình đào tạo cử nhân.

Riêng chương trình đào tạo Công nghệ Bán dẫn tuyển sinh riêng theo chỉ tiêu được giao hàng năm của ĐHQGHN và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt

Các thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng kí xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt, theo thông báo cụ thể của Trường. Các chương trình đào tạo đặc biệt được nhà nước đầu tư bao gồm chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao. Cụ thể như sau:

- Chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng:

+ Chương trình đào tạo tài năng các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân khoa học tài năng.

+ Sinh viên học CTĐT cử nhân khoa học tài năng được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

+ Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy.

+ Học bổng: học kỳ I, cấp kinh phí hỗ trợ học tập: 1.000.000 đồng/tháng/sinh viên; từ học kỳ II trở đi xét theo kết quả học tập. Ngoài ra sinh viên thuộc chương trình cử nhân tài năng còn được xét học bổng hỗ trợ học tập dành cho các ngành khoa học cơ bản được ưu tiên đầu tư với mức 35 triệu/năm (có thể đạt tới 140 triệu/sinh viên trong 4 năm).

+ Sinh viên ở tỉnh xa được ưu tiên bố trí chỗ ở.

- Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao: 

+ Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành Hóa học, Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. Đây là các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân chất lượng cao.

+ Sinh viên học CTĐT cử nhân chất lượng cao được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

+ Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy. Riêng đối với chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Hoá học thu theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. 

d. Các thông tin khác

 

6. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm, hình thức; các điều kiện xét tuyển, thi tuyển.

6.1. Thời gian tuyển sinh

- Thời gian đăng ký xét tuyển của tất cả các phương thức (trừ phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025) trên Hệ thống xét tuyển đại học của Trường ĐHKHTN.

- Thời gian đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian xét tuyển: thực hiện theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

6.2. Hình thức tuyển sinh

- Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

- Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển đại học của Trường ĐHKHTN theo địa chỉ https://xettuyendaihoc.hus.vnu.edu.vn

+ Áp dụng đối với các phương thức tuyển sinh sau:

(1) Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT;

(2) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức;

(3) Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển;

(4) Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển;

(5) Sử dụng phương thức khác.

Lưu ý: Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin khai báo trên Hệ thống xét tuyển đại học của Trường ĐHKHTN. Nếu có sai sót về thông tin dẫn đến không đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh sẽ bị HỦY kết quả trúng tuyển và bị xử lý theo các Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

7. Chính sách ưu tiên

7.1. Nguyên tắc chung

 a. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: 

- Điểm cộng bao gồm: điểm thưởng đối với thí sinh có thành tích đặc biệt + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết tại mục 7.3). 

- Tổng điểm cộng: không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm 30 (tối đa 3.0 điểm). Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa này. Thí sinh đạt nhiều thành tích, có nhiều điểm cộng nhưng chỉ được tính 01 lần với mức điểm/thành tích cao nhất.

- Điểm thưởng được cộng trước khi cộng điểm ưu tiên (ưu tiên khu vực, đối tượng) để đảm bảo thống nhất, đồng bộ theo đúng quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

b. Phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh) tại Trường ĐHKHTN:

- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (quy định tại bảng kèm theo, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

STT

Trình độ IELTS

Trình độ TOEFL iBT

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

1

7.0 – 9.0

96-120

10.0

2

6.5

88-95

9.5

3

6.0

79-87

9.0

4

5.5

72-78

8.5

5

5.0

55-71

8.0

6

4.5

50-54

7.5

7

4.0

45-49

7.0

 

c. Học sinh tham gia chương trình VNU12+: Học sinh THPT thuộc ĐHQGHN tham gia chương trình VNU 12+ và tích lũy trước tối thiểu 03 học phần trong chương trình đào tạo đại học trong đó có tối thiểu từ 02 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và các tiêu chí khác tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/5/2024 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:

Xét tuyển kết hợp kết quả học tập 3 năm cấp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển, quy đổi giải thưởng thí sinh đoạt được và phỏng vấn thí sinh (thang điểm 30), cụ thể:

- Kết quả học tập 3 năm cấp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng: chiếm trọng số 30%;

- Kết quả thí sinh đã tích lũy được trong chương trình đào tạo ở bậc đại học (VNU 12+): chiếm trọng số 40%;

- Phỏng vấn thí sinh: chiếm trọng số 30%;

7.2. Điểm thưởng

Điểm thưởng thành tích đặc biệt theo Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN

7.2.1. Đối tượng và điều kiện được cộng điểm 

          Thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và lựa chọn một thành tích cao nhất trong các thành tích quy định tại số thứ tự 6 - Ưu tiên xét tuyển thuộc mục 1.2.1.2 Phần II (Điều kiện dự tuyển) để được cộng điểm ưu tiên xét tuyển.

7.2.2 Cách tính điểm ưu tiên xét tuyển

          Điểm ưu tiên xét tuyển (điểm thưởng) được cộng vào tổng điểm xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi đã quy đổi điểm từ thành tích sang điểm cộng thang 30 theo các cấp độ như sau:

          7.2.2.1. Điểm thưởng các thành tích (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT của ĐHQGHN và Trường ĐHKHTN)

Trường ĐHKHTN cộng điểm (điểm thưởng) các thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cụ thể:

- Thí sinh đạt giải HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia được quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh dự tuyển vào các chương trình, ngành đào tạo theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) và đáp ứng môn đạt giải, nhóm ngành phù hợp với các ngành/CTĐT theo bảng kèm theo;

- Thí sinh đạt một trong các giải Olympic bậc THPT cấp ĐHQGHN, giải học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN, giải Olympic Chuyên KHTN hoặc giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương ) và đáp ứng môn đạt giải, nhóm ngành phù hợp với các ngành/CTĐT theo bảng kèm theo;

Bảng điểm cộng (điểm thưởng) các thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

STT

Giải

(1)

Giải cấp quốc gia (theo Quy chế Bộ GD&ĐT)

(2)

Giải Olympic bậc THPT cấp ĐHQGHN

(3)

Giải học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN

(4)

Giải Olympic Chuyên KHTN

(5)

Giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương

1

Nhất/

Huy chương vàng

3.0 điểm

2.5 điểm

2.5 điểm

2.5 điểm

2.5 điểm

2

Nhì/

Huy chương bạc

2.5 điểm

2.0 điểm

2.0 điểm

2.0 điểm

2.0 điểm

3

Ba/

Huy chương đồng

2.0 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

4

Khuyến khích/ Giải tư

1.5 điểm

1.0 điểm

1.0 điểm

1.0 điểm

1.0 điểm

Trường ĐHKHTN không xét cộng điểm ưu tiên đối với các cuộc thi HSG hệ Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (tổ chức độc lập với cuộc thi HSG cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương)./.

Danh sách các ngành (chương trình đào tạo) đào tạo đại học sử dụng cộng điểm theo môn đạt giải học sinh giỏi

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

xét tuyển

1

Toán

Toán học (*)

QHT01

Toán tin (*)

QHT02

Khoa học máy tính và thông tin

QHT98

Khoa học dữ liệu

QHT93

Vật lý học

QHT03

Khoa học vật liệu

QHT04

Công nghệ Bán dẫn

QHT99

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

QHT05

Kỹ thuật điện tử và tin học

QHT94

Hóa học

QHT06

Công nghệ kỹ thuật hóa học

QHT07

Hóa dược

QHT43

Sinh học

QHT08

Công nghệ sinh học

QHT09

Sinh dược học

QHT81

Địa lý tự nhiên

QHT10

Quản lý đất đai

QHT12

Khoa học thông tin địa không gian

QHT91

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

QHT95

Khí tượng và khí hậu học

QHT16

Hải dương học

QHT17

Tài nguyên và môi trường nước

QHT92

Khoa học môi trường

QHT13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

QHT15

Khoa học và công nghệ thực phẩm

QHT96

Môi trường, Sức khỏe và An toàn

QHT82

2

Tin học

Khoa học máy tính và thông tin (*)

QHT98

Toán tin

QHT02

Khoa học dữ liệu (*)

QHT93

Toán học

QHT01

Vật lý học

QHT03

Khoa học vật liệu

QHT04

Công nghệ Bán dẫn

QHT99

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

QHT05

Kỹ thuật điện tử và tin học

QHT94

Hóa học

QHT06

Công nghệ kỹ thuật hóa học

QHT07

Hóa dược

QHT43

Khoa học thông tin địa không gian

QHT91

Môi trường, Sức khỏe và An toàn

QHT82

3

Vật lí

Vật lý học (*)

QHT03

Khoa học vật liệu

QHT04

Công nghệ Bán dẫn

QHT99

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

QHT05

Kỹ thuật điện tử và tin học

QHT94

Toán học

QHT01

Toán tin

QHT02

Khoa học máy tính và thông tin

QHT98

Khoa học dữ liệu

QHT93

Hóa học

QHT06

Công nghệ kỹ thuật hóa học

QHT07

Hóa dược

QHT43

Sinh học

QHT08

Công nghệ sinh học

QHT09

Sinh dược học

QHT81

Địa lý tự nhiên

QHT10

Quản lý đất đai

QHT12

Khoa học thông tin địa không gian

QHT91

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

QHT95

Khí tượng và khí hậu học

QHT16

Hải dương học

QHT17

Tài nguyên và môi trường nước

QHT92

Khoa học môi trường

QHT13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

QHT15

Khoa học và công nghệ thực phẩm

QHT96

Môi trường, Sức khỏe và An toàn

QHT82

4

Hóa học

Hóa học (*)

QHT06

Công nghệ kỹ thuật hóa học (*)

QHT07

Hóa dược (*)

QHT43

Vật lý học

QHT03

Khoa học vật liệu

QHT04

Công nghệ Bán dẫn

QHT99

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

QHT05

Sinh học

QHT08

Công nghệ sinh học

QHT09

Sinh dược học

QHT81

Địa lý tự nhiên

QHT10

Quản lý đất đai

QHT12

Khoa học thông tin địa không gian

QHT91

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

QHT95

Khoa học môi trường

QHT13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

QHT15

Khoa học và công nghệ thực phẩm

QHT96

Môi trường, Sức khỏe và An toàn

QHT82

Quản lý tài nguyên và môi trường

QHT20

5

Sinh học

Sinh học (*)

QHT08

Công nghệ sinh học (*)

QHT09

Sinh dược học (*)

QHT81

Hóa học

QHT06

Công nghệ kỹ thuật hóa học

QHT07

Hóa dược

QHT43

Địa lý tự nhiên

QHT10

Quản lý đất đai

QHT12

Khoa học thông tin địa không gian

QHT91

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

QHT95

Khoa học môi trường

QHT13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

QHT15

Khoa học và công nghệ thực phẩm

QHT96

Môi trường, Sức khỏe và An toàn

QHT82

Quản lý tài nguyên và môi trường

QHT20

6

Địa lí

Địa lý tự nhiên (*)

QHT10

Khoa học thông tin địa không gian

QHT91

Quản lý đất đai

QHT12

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

QHT95

Địa chất học

QHT18

Quản lý tài nguyên và môi trường

QHT20

Khí tượng và khí hậu học

QHT16

Tài nguyên và môi trường nước

QHT92

Hải dương học

QHT17

 

Ghi chú:  Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng.

7.2.2.2. Điểm thưởng chứng chỉ quốc tế tại Trường ĐHKHTN

Trường ĐHKHTN xem xét và cộng điểm các thí sinh có chứng chỉ quốc tế sau:  

+ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

+ Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

Bảng điểm cộng (điểm thưởng) chứng chỉ quốc tế (ACT, A-Level)

STT

Mức điểm cộng

ACT

A-Level

1

2.0 điểm

34/36 trở lên

3 điểm A* trở lên

2

1.5 điểm

32/36 trở lên

1 điểm A* trở lên + 2 điểm A trở lên

3

1.0 điểm

30/36 trở lên

3 điểm A trở lên

7.3. Điểm Ưu tiên khu vực, đối tượng

7.3.1. Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Trường ĐHKHTN áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng như sau:

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực: khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;  

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng: nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

- Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số);

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 -  Tổng điểm đạt được)/7.5)] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

- Trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương theo thang điểm 30;

- Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

7.3.2. Cách tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Nhà trường áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:

Các phương thức xét tuyển (tại mục 7.1) sử dụng quy đổi điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 30 như sau:

Nhóm đối tượng ưu tiên

Khu vực

3

2

2-NT

1

Không thuộc đối tượng ưu tiên

0

0.25

0.5

0.75

Nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 5, 6, 7)

1.0

1.25

1.5

1.75

Nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 1, 2, 3, 4)

2.0

2.25

2.5

2.75

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

9. Việc thực hiện các cam kết đối với thí sinh

Trường ĐHKHTN cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh theo quy định pháp luật hiện hành, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, theo quy định của Trường ĐHKHTN.

 

 

 

10. Các nội dung khác

10.1. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí

Các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng thu theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo không quá 10% so với các năm học trước. Các chương trình đào tạo còn lại sẽ thu theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong nhóm ngành giáo dục, đào tạo. Dự kiến mức học phí năm học 2025-2026 và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo như sau:

TT

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Mức học phí dự kiến

năm học

2025 - 2026

(nghìn đồng/ tháng)

Lộ trình tăng học phí

các năm học tiếp theo

1

QHT01

Toán học

1.850

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

2

QHT02

Toán tin

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

3

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin(*) 

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

4

QHT93

Khoa học dữ liệu

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

5

QHT03

Vật lý học

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

6

QHT04

Khoa học vật liệu

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

7

QHT99

Công nghệ bán dẫn

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

8

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

9

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học(*)

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

10

QHT06

Hoá học

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

11

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

12

QHT43

Hoá dược

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

13

QHT08

Sinh học

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

14

QHT09

Công nghệ sinh học

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

15

QHT81

Sinh dược học

1.710

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

16

QHT10

Địa lý tự nhiên

1.710

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

17

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian(*)

1.710

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

18

QHT12

Quản lý đất đai

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

19

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*)

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

20

QHT13

Khoa học môi trường

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

21

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.500

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

22

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm(*)

3.800

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

23

QHT82

Môi trường, Sức khỏe và An toàn(*)

1.690

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

24

QHT16

Khí tượng và khí hậu học 

1.710

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

25

QHT17

Hải dương học

1.710

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

26

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước(*)

1.710

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

27

QHT18

Địa chất học 

1.710

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

28

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

2.850

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

 

10.2. Học bổng:

Ngoài học bổng khuyến khích học tập theo quy định của nhà nước, sinh viên có kết quả rèn luyện và học tập tốt sẽ được xét nhận học bổng từ các nguồn tài trợ do các tổ chức, cá nhân, cơ quan doanh nghiệp tài trợ với gần 400 suất từ nguồn học bổng hơn 5 tỷ đồng/năm học. Đặc biệt, sinh viên học tại các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư sẽ được nhận học bổng hỗ trợ chi phí học tập ngay từ học kỳ 1 năm thứ nhất (mức cao nhất 35 triệu đồng/SV/năm và có thể nhận tới 140 triệu/SV). Ngoài ra, hàng năm, sinh viên Trường ĐHKHTN có nhiều cơ hội để nhận học bổng du học trao đổi ngắn hạn, dài hạn (đại học, sau đại học) ở các trường đại học quốc tế tại các nước Hoa Kỳ, Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore...

 

11. Thông tin về tuyển sinh hệ chính quy 2 năm gần nhất của Trường

Thông tin về Tuyển sinh chính quy trong 2 năm gần nhất được công khai trên trang thông tin điện tử của Trường tại http://hus.edu.vn/ba-cong-khai.html

11.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:

- Năm 2023: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo đề án tuyển sinh, xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN và xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

- Năm 2024: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo đề án tuyển sinh, xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN và xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

11.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm tuyển sinh gần nhất

Nhóm ngành/

Ngành/Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Năm tuyển sinh 2023

Năm tuyển sinh 2024

Chỉ tiêu

Trúng tuyển

Điểm trúng tuyển (+)

Chỉ tiêu

Trúng tuyển

Điểm trúng tuyển (+)

Khối ngành I

 

 

 

 

 

 

 

Khối ngành II

 

 

 

 

 

 

 

Khối ngành III

 

 

 

 

 

 

 

Khối ngành IV

 

 

 

 

 

 

 

- Sinh học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A02

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: B08

 

85

92

23,00

95

99

23.35

- Công nghệ sinh học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A02

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: B08

 

150

165

24,05

150

160

24.45

- Sinh dược học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A02

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: B08

 

50

52

23,00

50

51

24.25

- Vật lý học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: C01

 

70

77

24,20

85

121

25.3

- Hoá học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: B00

Tổ hợp 3: D07

Tổ hợp 4: C02

 

105

126

23,65

105

117

25.15

- Khoa học vật liệu

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: C01

 

80

92

22,75

100

93

24.6

- Địa chất học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

30

5

20,00

30

13

20

- Địa lý tự nhiên

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D10

 

30

32

20,30

30

29

22.4

- Khoa học thông tin địa không gian

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D10

 

30

31

20,40

30

31

22.5

- Khí tượng và khí hậu học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

30

32

20,00

30

28

20.8

- Hải dương học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

30

14

20,00

25

16

20

- Tài nguyên và môi trường nước

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

30

10

20,00

25

11

20

- Khoa học môi trường

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

100

92

20,00

100

80

20

Khối ngành V

 

 

 

 

 

 

 

- Toán học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D07

Tổ hợp 4: D08

 

50

64

33,40

50

59

34.45

- Toán tin

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D07

Tổ hợp 4: D08

 

70

81

34,25

60

72

34.45

- Khoa học máy tính và thông tin

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D07

Tổ hợp 4: D08

 

110

137

34,70

120

142

34.7

- Khoa học dữ liệu

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D07

Tổ hợp 4: D08

 

70

78

34,85

70

84

35

- Công nghệ kỹ thuật hoá học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: B00

Tổ hợp 3: D07

 

80

81

23,25

90

99

24.8

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

60

35

20,00

55

66

21

- Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: C01

 

40

30

21,30

35

33

24.3

- Kỹ thuật điện tử và tin học

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: C01

 

60

67

25,65

60

64

26.25

- Khoa học và công nghệ thực phẩm

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

75

88

24,35

80

85

24.6

Khối ngành VI

 

 

 

 

 

 

 

- Hóa dược

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: B00

Tổ hợp 3: D07

 

80

84

24,60

90

107

25.65

Khối ngành VII

 

 

 

 

 

 

 

- Quản lý tài nguyên và môi trường

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

60

59

21,00

90

106

21.5

- Quản lý đất đai

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D10

 

80

82

20,90

80

87

23

- Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D10

 

65

73

22,45

65

73

24

- Môi trường, Sức khỏe và An toàn

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: B00

Tổ hợp 4: D07

 

50

13

20,00

50

35

20

Tổng cộng:

 

1800

1797

 

1850

1961

 

 (+) Điểm trúng tuyển năm 2023 và năm 2024 được lấy theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT  và các tổ hợp khác nhau trong một ngành đào tạo có cùng điểm trúng tuyển.

 

 

 

 

 

Messenger